Thứ Sáu, 20 tháng 5, 2016

Màu xám viết là Grey hay Gray?

Google và Vocativ mới đây đã kết hợp với nhau để làm rõ xem từ nào bị sai chính tả. Họ đưa ra một danh sách những cụm từ "có vấn đề" nhất theo từng bang, và thật kinh ngạc khi "grey" xuất hiện 12 lần. Vậy từ "grey" không đúng?


Muốn xem tiếp hãy click vào link này nhé: http://s15.zetaboards.com/BQL_Forums/topic/7985992/1/#new

Thứ Bảy, 27 tháng 2, 2016

Đề thi giữa học kì 2 Tiếng anh 10 2015-2016

Mã đề 102:

1a   21a
2a   22d
3d   23b
4d   24b
5c   25b
6b   26a
7b   27c
8a   28a
9d   29a
10c 30d
11c 31d
12b 32b
13a  33a
14b  34c
15b  35d
16d  36c
17d  37d
18d  38a
19a  39c
20c  40b
Mã đề 103:
1b   21a
2a   22d
3c   23b
4c   24c
5d   25c
6b   26a
7b   27a
8a   28c
9c   29d
10c 30b
11d 31a
12d 32b
13a  33c
14d  34d
15b  35a
16c  36a
17a  37d
18d  38b
19b  39c
20b  40b
Mã đề 101:



Thứ Năm, 5 tháng 11, 2015

Từ vựng Tiếng Anh 10 - Unit 1

Alarm : Đồng hồ báo thức
Boil : Nấu, luộc
Several: Một vài
Then : Sau đó
Lead : Dẫn
Buffalo : Trâu
Field : Cánh đồng
Get ready : Chuẩn bị xong
Arrive : Đến
Exactly : Chính xác
Plot of land : Mảnh đất
Take a short rest : Nghỉ một chút
During : Trong (khoảng thời gian)
Break : Giờ nghỉ giải lao
Fellow peasant : Bạn nông dân
Tobacco : Thuốc hút
Continue : Tiếp tục
Repair : Sửa chữa
Husband : Chồng
Transplant : Cấy
About : Khoảng chừng
Neighbor  : Hàng xóm
Plan: kế hoạch
Crop : mùa vụ
Lives : cuộc sống
Cyclo : xe xích lô
Passenger : hành khách
Shall : sẽ (dùng cho I, We)
Flight : chuyến bay
Plane: máy bay
Serve : phục vụ
Shake – shook – shaken : rung, lắc
At first : ban đầu
Fly – flew – flown : bay
Stay seated : ngồi tại chổ
Suddenly : thình lình
Realize : nhận ra
In danger : bị nguy hiểm
Scream : kêu thét lên
In panic : hoảng loạn
Gain height : bay lên cao
Pilot : phi công
Overjoy : quá vui mừng
Relieve : thấy nhẹ nhõm
Land : đáp xuống
Frightening : kinh sợ
Safety : an toàn
Experience : kinh nghiệm
Discotheque : vũ trường
Ground floor : tầng trệt
Crowed : đông người
Smell : ngữi thấy mùi
Smoke : khói
Exit : lối thoát
Block : khóa
Cough : ho
Choke : sặc
Fire brigade : đội cứu hỏa
Out of : ra khỏi
Hurt : bị thương
Serious : nghiêm trọng
Favorite : yêu thích
Without : không có
Fishermen : người câu cá
Boots : giày ống
Rubbish : rác
Empty : rỗng
Waste of time : phí thời gian
Creep – crept – crept : bò, trườn
Leap – leapt – leapt : phóng, nhảy
Bomb : bom
Quarter : 15 phút
Written by cucku
Edited by Long

Thứ Ba, 27 tháng 10, 2015

Kinh nghiệm dịch tài liệu tiếng Anh chuyên ngành

Biên dịch tiếng Anh là một quá trình phức tạp mà nếu chỉ ngôn ngữ không chưa đủ, nó đòi hỏi khả năng nhất định về kiến thức xã hội và hiểu biết chuyên ngành bằng chính tiếng mẹ đẻ.
Trước khi tiến hành dịch, người dịch nên đọc qua toàn bộ tài liệu để xác định thể loại và chuyên ngành, chẳng hạn, tài liệu mang thể loại báo cáo chuyên ngành lịch sử. Việc đọc trước tài liệu giúp chúng ta hiểu nội dung văn bản, nắm ý chính của toàn văn bản để chọn cách dịch phù hợp.
Dựa vào thể loại văn bản cùng các hiện tượng ngữ pháp, có thể xác định được văn phong của tài liệu là thông thường hay trang trọng. Mỗi tài liệu đều được viết cho những mục đích, đối tượng nhất định. Một tài liệu hay sẽ càng tăng giá trị hơn nếu bản dịch của nó phù hợp với văn phong cũng như lối tư duy của người đọc.
Chúng ta nên hiểu bản chất của tài liệu khoa học cần dịch, xác định tài liệu ấy được diễn ra trong hoàn cảnh nào, thời gian, không gian ra sao, có nhân vật nào được nhắc đến trong văn bản không và mối quan hệ giữa các nhân vật đó là gì…
Theo Viện Quản lý và Hợp tác Giáo dục MEC Việt Nam, trước khi dịch, nên tìm hiểu kiến thức liên quan tới tài liệu bằng tiếng Việt sau đó liên hệ với bài dịch. Để đảm bảo chính xác, người dịch cần thường xuyên bổ sung vốn thuật ngữ chuyên ngành. Thực tế, người dịch dù rất hiểu tài liệu song vẫn cảm giác khó diễn đạt sang ngôn ngữ đích bởi việc chọn lựa từ, vấn đề sắp xếp trật tự từ, sự tối nghĩa về cú pháp và đặc biệt là chuyển đổi thời (thì).
Tiêu chuẩn dịch tốt là phải dễ hiểu và chính xác. Tiếng Việt, động từ đa số không có tính chất xác định thời (thì). Tiếng Việt có cách thể hiện thời gian rất khác so với tiếng Anh khiến người dịch dễ gặp khó khăn khi chuyển các ý tương đương.
Tiếng Việt có các từ chỉ quá khứ, hiện tại và tương lai như: đã, đang và sẽ đặt trước động từ, nhưng khả năng ứng dụng của chúng trong quá trình dịch các tài liệu khoa học và chuyên ngành không nhiều.
Từ những kinh nghiệm trên, dịch thuật là một công việc đòi hỏi người dịch phải có tính kiên trì, cẩn thận và cầu thị. Đối với tài liệu khoa học và chuyên ngành, người dịch cần biết phân tích để nắm vững ý chính của văn bản nguồn kết hợp khả năng ứng dụng ngôn ngữ tạo nên văn bản đích phù hợp về nội dung và thuật ngữ.
Mặt khác, bản dịch phải được phản ánh trung thực từ đầu đến cuối thông tin ở tài liệu gốc. Bản dịch tốt là bản dịch chính xác, dễ hiểu và quen thuộc với lối tư duy của người đọc. Để làm được điều này, người dịch phải không ngừng tăng cường hiểu biết, trau dồi ngoại ngữ, cũng như củng cố vốn tiếng Việt.

Nguồn: Giaoduc.net + Hành tinh hộc bổng
Re-up: Long

Thứ Hai, 10 tháng 8, 2015

Một số thành ngữ liên quan đến mèo!


Nguồn: Bluemoon.edu.vn
Re-up by Long (kienthucanhvan.blogspot.com)
  1. A bag of cats – A bad-tempered person – Người xấu tính, dễ nổi nóng

Eg: She’s a real bag of cats this afternoon!
  1. A cat in gloves catches no mice – Sometimes you can’t accomplish a goal by being careful and polite – Cẩn thận, lịch sự quá hóa hỏng

Eg: Just talk frankly with her. A cat in gloves catches no mice.
  1. Busier than a one-eyed cat watching two mouse holes – Very busy – Vô cùng bận rộn (như mèo chốt canh 2 ổ chuột)

Eg: I’ve been busier than a one-eyed cat watching two mouse holes these days.
  1. Cat got your tongue? / Has the cat got your tongue? – Why are you not saying anything? (Often said by adults to children.) – Mèo ăn mất lưỡi rồi à?

Eg: Has the cat got your tongue? I need an explanation.
  1. Curiosity killed the cat – Being curious can get you into trouble – Tò mò hại thân

Eg: Jill: Where did you get all that money? Jane: Curiosity killed the cat.
  1. Fight like cat and dog – To argue violently all the time – (Đánh nhau) như chó với mèo

Eg: My children fight like cat and dog at home.
  1. Let the cat out of the bag – To reveal a secret or a surprise by accident – Làm lộ hết bí mật

Eg: It’s a secret. Try not to let the cat out of the bag.
  1. Mad enough to kick a cat – Very angry – Giận điên người

Eg: Stay out of my way! I’m mad enough to kick a cat.
  1. Rain cats and dog – To rain very hard – Mưa như trút nước

Eg: It is raining cats and dogs outside.
  1. Weak as a cat/ a kitten – Very weak, ineffective, fragile – Yếu ớt

Eg: She is as weak as a kitten, unarmed and friendless.
  1. There’s not enough room to swing a cat – very crowed – Khi muốn nói về nơi mà không gian chật hẹp đông đúc, người ta sẽ ví von là “còn không đủ chỗ để đu đưa một con mèo nữa”.

Eg: When I got in the restaurant, I saw many customers. There was not enough room to swing a cat.
  1. Put a cat among pigeons – can’t get along with others – đem một con mèo vào giữa đám chim bồ câu, vì đây là mối quan hệ giữa con mồi và kẻ săn mồi, không thể nào chung sống hòa bình được.

Eg: The boss knows the new employee can’t work friendly with others and he won’t put the cat among the pigeons.
  1. A fat cat – Rich person – Người giàu có, có nhiều của cải và quyền lực

A cool cat – Stylish person – Những người rất phong cáchEg: My boss looks like a fat cat in his BMW while His wife looks like a cool cat in this expensive dress.
  1. Cat burglar – A burglar who breaks into buildings through upper windows, skylights – Đạo chích xuất quỷ nhập thần, thường thâm nhập vào các toà nhà qua cửa sổ hoặc mái nhà, nhẹ nhàng và chuyên nghiệp

Eg: The famous damond was stolen by a cat burglar last night.
  1. Play cat and mouse – Defeat someone by triching them into making a mistake so that you have an advantage over them – Dùng trí tuệ và mưu mẹo để đối phương sập bẫy, phạm sai lầm để có ưu thế vượt trội.

Eg: In this game, the older player spent most of his time playing cat and mouse with his opponent.
  1. Look What the Cat Dragged in – show uncomfortable fellings when you meet someone you hate – Thể hiện sự không thích thú, không chào đón khi gặp một người mà bạn không thích (Lưu ý: đây là cách nói khá xúc phạm)

Eg: Well, look what the cat dragged in!!! Do you come to borrow money again??
  1. Cat fight – an altercation between 2 women, often characterized as scratching, slapping, hair-pulling, and shirt-shredding – Trận chiến giữa hai người phụ nữ

Eg: Do you like watching cat fight clip on the Youtube?
  1. Catnap – Take a nap – ngủ trưa, chợp mắt

Eg: I had a lots customers this morning. I have to catnap now.
  1. Copycat – sao chép, bắt chước

Eg: Stop copying my style, copycat!!
  1. A scaredy cat/ fraidy cat – chế giễu ai đó là kẻ nhút nhát sợ sệt

Từ vựng gia đình, nghề nghiệp

QUAN HỆ GIA ĐÌNH 
Grandmother : Bà nội ,ngoại
Grandfather : ông nội, ngoại
Grandparents : ông bà
Parents : cha mẹ
Grandson : cháu nội ,ngoại trai
Granddaughter : cháu nội ,ngoại gái
father in- law : cha chồng ,vợ
mother in- law : mẹ chồng ,vợ
Daughter : con gái
Son : con trai
Daughter in-law : con dâu
Son in - law : con rể
Mother in- law : mẹ chồng , vợ
Younger sister : em gái
Younger brother : em trai
Elder sister : chị
Elder brother : anh trai
Brother in-law : anh ,em rể
Sister in - law : chị ,em dâu
Cousin : anh em họ ( con của cô, dì ,mợ ,thím ..)
Nephew :cháu trai ( con của anh,chị, em )
Niece :cháu gái ( con của anh ,chị ,em )
Aunt : cô ,dì ,mợ, thím
Uncle : chú ,bác ,cậu
Step mother : mẹ kế
Step son : con riêng (trai)
Step daughter : con riêng (gái)
Half brother : anh em cùng cha khác mẹ ,cùng mẹ khác cha
Half sister :chị em cùng cha khác mẹ ,cùng mẹ khác cha 

MỘT SỐ NGHỀ :
Engineer : kỹ sư
Architect : kiến trúc sư
Nurse : y tá
Pilot : phi công
plumber : thợ sửa ống nước
carpenter : thợ mộc
Electrician : thợ điện
Director : giám đốc
Vice director : phó giám đốc
barber : thợ hớt tóc
Hair dresser : thợ uốn tóc
Manicurist : thợ làm móng
policeman : công an (nam)
butcher : người bán thịt
housewife : nội trợ
house maid : người giúp việc nhà
Journalist : nhà báo
Singer : ca sĩ
Farmer : nông dân
Tailor : thợ may
Goldsmith : thợ bạc
Draper : người bán quần áo
Musician : nhạc sĩ
Watchman : bảo vệ
Sale man (woman) : người buôn bán nam (nữ)

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
By wellfrog (tienganh.com.vn)
Re-up by Long (kienthucanhvan.blogspot.com)

Chủ Nhật, 9 tháng 8, 2015

TỪ VỰNG VỀ CHỔ Ở CỦA CON VẬT




Ant => ant-hill, nest : kiến => tổ kiến
Bee => hive : ong => tổ ong
Bird => nest : chim => tổ chim
Dog => kennel ,dog house : chó => chuồng chó
Fowl => coop ; gia cầm => chuồng gà vịt
Horse => stable : ngựa => chuồng ngựa
Lion => lair , den : sư tử => hang ổ sư tử
Frog => froggery : ếch nhái => hang ếch
Fish => water : cá => nước
Mouse => hole ,nest : chuột => hang chuột
Pig => sty, piggery : heo => chuồng heo
Cow => byre, pen , cow-house : bò => chuồng bò
Fox => lair ,den : cáo => hang
Hare => form : thỏ rừng => hang
Rabbit => hutch, rabbitry : thỏ nhà => chuồng
Wasp => dove-cote : ong vò vẽ => tổ
Pigeon => dove-cote, pigeon-house , pigeonry
Sheep => pen : cừu => khu đất nhỏ ,chuồng
Spider => web : nhện => mạng nhện
Tiger => lair : hổ => hang hổ
Ape => tree-nest : khỉ => chổ ở trên cây
Bear => den : gấu => hang gấu
Eagle => eyrie, eyry : chim ưng => tổ (trên cao của chim săn mồi )
Snail => shell, snailery : ốc sên => hang
Squirrel => drey : sóc => tổ sóc
Termite-hill => ant-hill : mối => tổ mối
Tortoise, turtle => shell : rùa => mai
Swan => swannery : thiên nga =>tổ thiên nga
Goose => goosery : ngỗng => chuồng ngỗng
Cat => cattery : mèo => tổ mèo
Dove => dove-cot : bồ câu => chuồng bồ câu
Mole => fortress : chuột chũi => hang chuột
 Cre: tienganh.com.vn (wellfrog)

Liên kết forum



Copyright © 2014 Kiến thức Anh Văn